Kiểm tra UN38.3 là gì?

November 19, 2021

tin tức mới nhất của công ty về Kiểm tra UN38.3 là gì?

Kiểm tra UN38.3 là gì


Các mục kiểm tra UN38.3 và các tiêu chuẩn đánh giá trình độ kiểm tra


Các mục thử nghiệm UN38.3


Thử nghiệm mô phỏng độ cao T.1
Trong điều kiện áp suất ≤11,6kPa và nhiệt độ 20 ± 5 ℃, lưu trữ trong hơn 6 giờ và sẽ không có rò rỉ, xả, phân hủy, vỡ hoặc cháy.


T.2 Thử nghiệm nhiệt
Thực hiện thử nghiệm tác động nhiệt độ cao và thấp trong điều kiện 72 ± 2 ℃ và -40 ± 2 ℃, thời gian lưu trữ trong nhiệt độ giới hạn ≥6 giờ, thời gian chuyển đổi nhiệt độ cao và thấp ≤30 phút, tác động 10 lần, bảo quản ở nhiệt độ phòng (20 ± 5 ℃) trong 24h, Tổng thời gian kiểm tra ít nhất là một tuần


T.3 Kiểm tra độ rung
Hoàn thành rung động hình sin tần số quét logarit qua lại từ 7 Hz đến 200 Hz trong vòng 15 phút và hoàn thành 12 rung động theo các hướng ba chiều trong vòng 3 giờ;
Quét logarit là: từ 7 Hz duy trì gia tốc cực đại là 1 gn cho đến khi tần số đạt 18 Hz.Sau đó giữ nguyên biên độ 0,8 mm
(Tổng độ lệch 1,6 mm) và tăng tần số cho đến khi gia tốc tối đa đạt 8 gn (tần số khoảng 50 Hz).Sẽ là lớn nhất
Gia tốc vẫn ở mức 8gn cho đến khi tần số tăng lên 200 Hz.


T.4 Kiểm tra tác động
Tác động nửa sin 150g, 6ms hoặc 50g, 11ms, 3 lần theo mỗi hướng cài đặt, tổng cộng 18 lần;


T.5 Thử nghiệm ngắn mạch bên ngoài
Trong điều kiện 55 ± 2 ℃ và điện trở bên ngoài <0,1Ω, thời gian ngắn mạch sẽ kéo dài cho đến khi nhiệt độ pin trở về 55 ± 2 ℃ trong 1h.


T.6 Thử nghiệm va chạm / va chạm
Người ta thả một thanh tròn 15,8mm từ độ cao 61 ± 2,5cm xuống khối lượng 9,1kg trên pin thì người ta nhận thấy nhiệt độ bề mặt của pin.


T.7 Kiểm tra quá tải
Trong điều kiện 2 lần dòng điện sạc liên tục tối đa và 2 lần điện áp sạc tối đa, sạc quá mức cho phép trong 24 giờ.


T.8 Thử nghiệm phóng điện cưỡng bức
Ắc quy được mắc nối tiếp với nguồn điện một chiều 12V và được phóng điện cưỡng bức với dòng điện phóng lớn nhất.


Xác định tiêu chuẩn kiểm tra trình độ


(A) Trong các thử nghiệm từ T.1 đến T.6, không xảy ra hiện tượng tháo rời hoặc cháy.


(B) Trong các thử nghiệm T.1, T.2 và T.5, nước thải đầu ra không độc, dễ cháy hoặc ăn mòn.
1> Quan sát bằng mắt thường không thấy khí thải hoặc rò rỉ.
2> Không có khí thải hoặc rò rỉ làm cho khối lượng mất đi vượt quá những gì được thể hiện trong Bảng 38.3.4.7.1.


(C) Trong các thử nghiệm T.3 và T.6, nước thải đầu ra không phải là chất độc hại hoặc ăn mòn.
1> Quan sát bằng mắt thường không thấy khí thải hoặc rò rỉ.
2> Không có khí thải hoặc rò rỉ làm cho khối lượng mất đi vượt quá những gì được thể hiện trong Bảng 38.3.4.7.1.
Các yêu cầu và hạn chế về bao bì